Tìm kiếm

hoc C Sharp

http://cione.com.vn/Courses/5-1-0

http://cione.com.vn/ChooseCourse full

other device :
 http://www.w3schools.com/

Read Users' Comments (0)

Code 1 số thuật toán sắp xếp và tìm kiếm

//Ice.Tea
// THUAT TOAN SAP XEP


/*
1. Doi cho truc tiep - Interchange sort
2. Chon truc tiep - Selection sort
3. Chen truc tiep - Insertion sort
4. Noi bot - Bubble sort
*/


//------------------


// THUAT TOAN TIM KIEM
/*
1. Tim kiem tuan tu (Tuyen tinh)- sequential Search
2. Tim kiem nhi phan - binary Search
*/


// Code by Ice.Tea
//-------SAP XEP---------
#include <iostream.h>
#include <conio.h>
//1. Interchange Sort
void interchangesort(int a[],int n)
{
int temp;
for (int i=0;i<n-1;i++)
 for(int j=i+1;j<n;j++)
{
if (a[j]<a[i])
 {
temp=a[i];
a[i]=a[j];
a[j]=temp;
}
}
}


// 2. Selection Sort
void selectionsort(int a[],int n)
{
int i,j,min,temp;
for(i=0;i<n-1;i++)
  {
  min = i;
  for (j=i+1;j<n;j++)
  if(a[j]<a[min])
min=j;
if(a[min]<a[i])
{
temp=a[i];
a[i]=a[min];
a[min]=temp;
}
  }
}


// 3. Insertion sort
void insertionsort(int a[],int n)
{
int i,x,pos;
for (i=1;i<n;i++)
  {
  pos=i-1;
  x=a[i];// luu phan tu can chen ra ngoai
  // tim vi tri chen va don cac phan tu
 while((x<a[pos])&&(pos>=0 ))
  {
  a[pos+1]=a[pos];
  pos--;
  }
 // chen phan tu vao dung vi tri
 a[pos+1]=x;
  }
}


//4. Bubble sort
void bubblesort(int a[],int  n)
{
int i,j,temp;
// so sanh va doi cho cac phan tu lien ke nhau
for(i=0;i<n-1;i++)
  for(j=n-1;j>i;j--)
if (a[j]<a[j-1])
{
temp = a[j];
a[j]=a[j-1];
a[j-1]=temp;
}
}




// -------TIM KIEM--------


// Tiem kiem tuan tu (tuyen tinh)
void sequential_search(int a[],int n)
{
int i=0;
int x;// x= khoa tim kiem
cout<<"Nhap khoa tim kiem : ";
cin>>x;
while((i<n)&&(x!=a[i]))// hoac co the dung vong lap for
i++;
// Code dung for
/*
  for (int i=0;i<n;i++)
if (a[i]==x)
return i;  // tra ve vi tri cua khoa
else
return 0;
*/
  if (i<n)
cout<<"Tim thay tai vi tri \n"<<i;
else
 cout<<"Khong tim thay phan tu thoa man ! \n";
}


// Tim kiem nhi phan
void binary_search(int a[],int n)
{
int m=0,r=n-1,l=0,x;
cout<<"Nhap khoa tiem kiem : ";cin>>x;
while(l<=r)
 {
 m=(l+r)/2;
 if (x==a[m])
  break;
 else
if(x<a[m])
 r=m-1;//tim kiem theo thu tu tang dan
else
 l=m+1;
 }
 if (l<=r)
  cout<<"Tim thay khoa tai vi tri "<<m;
 else
 cout<<"Khong ton tai khoa trong day ! \n";
}
// Ham nhap du lieu
void nhap(int a[],int n)
{
cout<<"Nhap day so : \n";
  for(int i=0;i<n;i++)
cin>>a[i];
}


//Ham hien thi ket qua


 void xuat(int a[],int n)
 {
 cout<<"Day sau khi xu ly : \n";
 for(int i=0;i<n;i++)
  cout<<a[i]<<"  ";
 }


 //MAIN


 void main()
 {
 int a[100],n,t;
 cout<<"Nhap so phan tu n = ";
 cin>>n;
 nhap(a,n);
 lap:
 cout<<"\t---------MENU-----------\n";
 cout<<"\n1. Sap xep truc tiep - Interchange sort ";
 cout<<"\n2. Sap xep tron  - selection sort ";
 cout<<"\n3. Sap xep chen truc tiep - Insertion sort ";
 cout<<"\n4. Sap xep noi bot - Bubble sort ";
 cout<<"\n5. Tim kiem tuan tu - sequential search ";
 cout<<"\n6. Tim kiem nhi phan - binary search ";
 cout<<"\n\nNhap lua chon : ";
 cin>>t;
 switch(t)
  {
  case 1:interchangesort(a,n);  xuat(a,n);break;
  case 2:selectionsort(a,n);  xuat(a,n);break;
  case 3:insertionsort(a,n);  xuat(a,n);break;
  case 4:bubblesort(a,n);  xuat(a,n);break;
  case 5:sequential_search(a,n);break;
  case 6:binary_search(a,n);break;
  default: goto lap;
  }
  cout<<"\n";


  getch();
 }

Read Users' Comments (0)

Diệt Virus Malware nhanh chóng không cần qua cài đặt

Comodo Cleaning Essentials là một công cụ nhỏ gọn, cho phép bạn dễ dàng sử dụng và loại bỏ những malware cứng đầu cùng với các tiến trình độc hại ẩn núp trong hệ thống.



Một tên tuổi đã khá nổi tiếng trong lĩnh vực phần mềm như Comodo vừa trình làng công cụ quét malware miễn phí và mạnh mẽ với cơ sở dữ liệu luôn luôn được cập nhật với mục đích là cạnh tranh với các hãng phần mềm bảo mật nổi tiếng khác.
Comodo Cleaning Essentials là một công cụ bảo mật máy tính của hãng phần mềm Comodo danh tiếng, chương trình được thiết kế để giúp đỡ người dùng phát hiện, loại bỏ malware và các tiến trình độc hại trên máy tính. Comodo Cleaning Essentials là ứng dụng portable, gọn nhẹ không yêu cầu cài đặt, chạy trực tiếp từ USB, CD, DVD. Người dùng có thể sử dụng phần mềm này một các nhanh chóng và dễ dàng. Nếu bạn là người có kinh nghiệm có thể kiểm soát các tiến trình ở mức độ chuyên sâu hơn thì đây sẽ là một công cụ cực hữu ích để xử lý các tiến trình chạy ẩn không mong muốn.
Comodo Cleaning Essentials có 2 công nghệ chủ chốt là:
Kill Swicth: Công cụ giám sát hệ thống tiên tiến, có thể phát hiện, theo dõi và chặn đứng bất kì process nào không an toàn đang chạy trên hệ thống.
Malware Scanner: Cung cấp cho bạn 2 chế độ quét là Full Scan và Custom Scan, cho phép bạn tìm kiếm và gỡ bỏ virus, rootkit, các khóa registry độc hại ẩn nấp sâu trong hệ thống.
Bạn có thể tải phần mềm này tại đây. Dung lượng: 17,24MB và hoàn toàn miễn phí.
Chương trình có thể chạy song song với các phần mềm antivirus khác mà không gây ra ảnh hưởng gì đến hệ thống cũng như xung đột với các phần mềm khác. Giao diện chính của chương trình khá đơn giản, khi bạn khởi động chương trình lần đầu tiên chương trình sẽ yêu cầu bạn update dữ liệu, quá trình update cũng khá nhanh chóng.
Diệt Virus Malware nhanh chóng không cần qua cài đặt, Công nghệ thông tin, Diet Virus Malware, Virus, Malware, Comodo Cleaning Essentials, diet virus
Tại đây, các chức năng chính của chương trình đều được đưa ra "mặt tiền" để người dùng dễ sử dụng. Đối với tính năng phát hiện malware, virus… thì chương trình cho phép bạn có thể tùy biến khả năng quét với 2 tùy chọn là Full Scan (quét toàn bộ hệ thống) và Custom Scan (quét theo tùy chọn của người dùng). Bạn chọn chế độ phù hợp rồi tiến hành nhấn OK để chương trình quét toàn bộ các thư mục đã chọn.
Diệt Virus Malware nhanh chóng không cần qua cài đặt, Công nghệ thông tin, Diet Virus Malware, Virus, Malware, Comodo Cleaning Essentials, diet virus
Sau khi quét xong, bảng kết quả sẽ hiện ra cho bạn xem có malware, spyware…nào ẩn nấp trong bộ dạng của các phần mềm hay không và các nguy cơ sẽ do các phần mềm độc hại đó mang lại sẽ được hiển thị ở cột Risk, nếu là High thì bạn nên quyết định là xóa nó đi là vừa. Bạn có thể chọn vào các phần mềm độc hại đó, sau đó chọn xử lý nó theo 3 cách là Clean (xóa đi), Disinfect (khử mã độc) và Quarantine (cách li) hoặc bạn có thể nhấn Ignore để bỏ qua.
Diệt Virus Malware nhanh chóng không cần qua cài đặt, Công nghệ thông tin, Diet Virus Malware, Virus, Malware, Comodo Cleaning Essentials, diet virus
Để xem toàn bộ các tiến trình đang chạy trên hệ thống có cái nào là không an toàn không thì bạn nhấn chọn vào Open KillSwitch, tại đây sẽ liệt kê toàn bộ các tiến trình đang chạy và bạn kéo xuống để xem xem tiến trình nào độc hại đang chạy sẽ được tô đậm dòng đó lên thành màu đỏ, bạn chỉ cần chọn nó nhấn chuột phải và chọn Terminate để loại bỏ tiến trình này hoặc Delete nó đi luôn. Các tiến trình an toàn sẽ được hiển thị là chữ Safe do đó bạn không cần quan tâm đến các tiến trình này.
Diệt Virus Malware nhanh chóng không cần qua cài đặt, Công nghệ thông tin, Diet Virus Malware, Virus, Malware, Comodo Cleaning Essentials, diet virus
Ngoài ra, để nâng cao khả năng quét cho chương trình thì bạn có thể nhấp vào Options tại giao diện chính để hiệu chỉnh lại các tùy chọn cho phù hợp hơn. Bạn có thể chọn mức độ sử dụng tài nguyên cho quá trình quét tại mục Heuristics Scaning Level, chương trình cung cấp cho bạn 3 mức độ sử dụng là Low (thấp), Medium (trung bình) và High (cao). Các file sau khi quét mà bị cách li sẽ được nằm ở mục Quarantined Items, bạn có thể vô đây để xóa hẳn tất cả các file nào mà bạn nghi ngờ hoặc khôi phục lại các file mà bạn cho là an toàn.
Diệt Virus Malware nhanh chóng không cần qua cài đặt, Công nghệ thông tin, Diet Virus Malware, Virus, Malware, Comodo Cleaning Essentials, diet virus

Read Users' Comments (0)

Phần mềm giúp tìm lại laptop bị đánh cắp


Khi laptop bị đánh cắp, bạn không chỉ mất đi tài sản của mình, mà quan trọng hơn hết, những dữ liệu chứa trên đó có thể là “vô giá” mà không thể nào tìm lại được (như những hình ảnh gia đình, bạn bè…)
Trên thế giới, đã có không ít trường hợp tìm lại được chiếc laptop đã mất của mình nhờ vào các công cụ theo dấu vết chuyên dụng. Mới đây nhất, một chuyên gia công nghệ đã tìm lại chiếc MacBook bị đánh cắp của mình nhờ vào phần mềm với tên gọi Prey.
Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách thức cài đặt và thiết lập Prey để đề phòng trường hợp xấu nhất có thể xảy ra.
Prey là phần mềm nhỏ gọn và miễn phí, sẽ hoạt động trên hệ thống 1 cách âm thầm và bí mật. Thông thường, phần mềm không có tác dụng gì, tuy nhiên, ngay khi người dùng khai báo mất máy với hệ thống của Prey, phần mềm sẽ bắt đầu phát huy tác dụng, thu thập thông tin của kẻ trộm đang sử dụng máy tính, chụp ảnh thủ phạm và gửi về cho người dùng để nhận dạng kẻ cắp.
Nếu bạn lo lắng rằng Prey là 1 phần mềm gián điệp, khi cài đặt lên máy tính sẽ tự ghi lại thông tin của người dùng thì bạn có thể an tâm, bởi lẽ chức năng của Prey sẽ không được kích hoạt cho đến khi người dùng khai báo mất máy, do vậy bạn có thể hoàn toàn yên tâm cài đặt và sử dụng trên máy tính của mình như 1 biện pháp đề phòng bất trắc.
Hướng dẫn cài đặt:
Đầu tiên, bạn download bản miễn phí của phần mềm tại đây.
Với người dùng máy laptop sử dụng Mac OS, bạn có thể download Prey phiên bản dành cho Mac OS tại đây.
Sau khi hoàn tất quá trình cài đặt, để nguyên các mặc định và nhấn Finish. Trong lần đầu tiên sử dụng, phần mềm sẽ cho phép người dùng thiết lập các tùy chọn để sử dụng.
Sau khi nhấn nút Finish, 1 hộp thoại mới hiện ra, bạn nhấn OK tại hộp thoại này. Ở cửa sổ tiếp theo xuất hiện 3 tùy chọn, bạn chọn tùy chọn đầu tiên và nhấn Next.
Chiêu hay giúp tìm lại laptop bị đánh cắp, Thủ thuật - Tiện ích, Công nghệ thông tin, Chieu hay giup tim lai laptop bi danh cap, lap top bi danh cap, laptop, chieu hay, may tinh,
Bước tiếp theo, chọn tùy chọn Prey + Control Panel, rồi tiếp tục nhấn Next. Đánh dấu vào mục New User ở bước sau đó rồi nhấn Next.
Chiêu hay giúp tìm lại laptop bị đánh cắp, Thủ thuật - Tiện ích, Công nghệ thông tin, Chieu hay giup tim lai laptop bi danh cap, lap top bi danh cap, laptop, chieu hay, may tinh,
Do đây là lần đầu tiên sử dụng, bạn cần phải khởi tạo 1 tài khoản Prey để sử dụng. Bước tiếp theo hiện ra, bạn điền tên, địa chỉ email và mật khẩu vào khung tương ứng, sau đó nhấn Creat để khởi tạo tài khoản mới.
Chiêu hay giúp tìm lại laptop bị đánh cắp, Thủ thuật - Tiện ích, Công nghệ thông tin, Chieu hay giup tim lai laptop bi danh cap, lap top bi danh cap, laptop, chieu hay, may tinh,
Chờ trong giây lát, hộp thoại thông báo đăng ký thành công hiện ra. Bây giờ, bạn truy cập vào hộp thư mình đã sử dụng để đăng ký tài khoản, trong đó có 1 email được gửi đến từ Prey, chứa đường link kích hoạt. Nhấn vào đường link trong email để kích hoạt tài khoản đã đăng ký.
Sau khi hoàn tất kích hoạt tài khoản, quay trở lại giao diện của Prey, phần mềm sẽ tự động hoàn tất quá trình cài đặt và chạy ẩn dưới dạng 1 dịch vụ của Windows.
Prey hoạt động khá thầm lặng và không hề để lại bất kỳ dấu vết nào trên hệ thống. Điều này đảm bảo kẻ cắp laptop của bạn sẽ không thể nào lần ra được sự hiện diện của phần mềm theo dõi dấu vết này đã được cài đặt và sẽ không mảy may nghi ngờ.
Hướng dẫn thiết lập phần mềm
Nhằm che dấu cho tung tích, Prey không khởi tạo shortcut phần mềm trên desktop, thay vào đó, bạn kích hoạt giao diện phần mềm từ start menu của Windows. Nhấn vào nút Start và tìm đến mục Configure Prey để bắt đầu thiết lập cho phần mềm.
Từ giao diện hiện ra, bạn nhấn vào tùy chọn Manage Prey Settings, sau đó nhấn Next. Tại đây, đánh dấu vào tùy chọn Enable Guest account để kích hoạt tài khoản khách trên Windows.
Chiêu hay giúp tìm lại laptop bị đánh cắp, Thủ thuật - Tiện ích, Công nghệ thông tin, Chieu hay giup tim lai laptop bi danh cap, lap top bi danh cap, laptop, chieu hay, may tinh,
Sở dĩ phải kích hoạt tài khoản khách trên Windows bởi vì tâm lý chung của những kẻ trộm laptop thường sẽ tò mò tìm kiếm xem trên máy tính vừa đánh cắp được có thông tin nào hữu ích hay không. Tuy nhiên, với tài khoản chính thường được đặt mật khẩu, kẻ trộm không thể truy cập vào Windows, do vậy chúng thường chọn giải pháp cài mới Windows, như vậy chức năng bảo vệ của Prey xem như vô nghĩa.
Với việc khởi tạo tài khoản khách không có mật khẩu bảo vệ, có khả năng kẻ trộm sẽ truy cập thông qua tài khoản khách và đó là cơ hội để Prey bắt đầu phát huy tác dụng của mình.
Quay trở lại giao diện chính của Prey, nhấn vào tùy chọn Options for Execution, nhấn Next để tiếp tục.
Tại đây, bạn có thể chọn để Prey chạy dưới dạng 1 ứng dụng thông thường của Windows, hoặc ẩn dưới dạng 1 dịch vụ. Bạn nên chọn để Prey hoạt động dưới dạng dịch vụ (Windows Service) để kẻ trộm khó có thể nhận diện ra, ngay cả khi chúng mở Task Manager để quản lý các ứng dụng.
Chiêu hay giúp tìm lại laptop bị đánh cắp, Thủ thuật - Tiện ích, Công nghệ thông tin, Chieu hay giup tim lai laptop bi danh cap, lap top bi danh cap, laptop, chieu hay, may tinh,
Mục Frequency cho phép thiết lập khoảng thời gian để Prey gửi thông tin thu thập được về cho bạn trong trường hợp máy tính bị đánh cắp. Bạn nên thiết lập thời gian khoảng 10 đến 15 phút để cập nhật thông tin được thường xuyên.
Hướng dẫn sử dụng khi laptop bị đánh cắp:
Trong trường hợp không may, laptop của bạn bị đánh cắp, bạn có thể truy cập vào http://control.preyproject.com/, sử dụng thông tin tài khoản đã đăng ký ở trên (email và mật khẩu) để đăng nhập vào mục quản lý của Prey.
Chiêu hay giúp tìm lại laptop bị đánh cắp, Thủ thuật - Tiện ích, Công nghệ thông tin, Chieu hay giup tim lai laptop bi danh cap, lap top bi danh cap, laptop, chieu hay, may tinh,
Sau khi đăng nhập, nhấn vào biểu tượng chiếc laptop để bắt đầu các chức năng quản lý Prey.
Trong trường hợp máy tính đã bị mất, bạn thay đổi thiết lập mục Missing thành Yes để bắt đầu kích hoạt tính năng Prey trên laptop.
Mục Frequency of reports/actions cho phép thiết lập thời gian để Prey cập nhật thông tin về laptop bị đánh cắp. Như trên đã nói, bạn nên thiết lập 10-15 phút.
Chiêu hay giúp tìm lại laptop bị đánh cắp, Thủ thuật - Tiện ích, Công nghệ thông tin, Chieu hay giup tim lai laptop bi danh cap, lap top bi danh cap, laptop, chieu hay, may tinh,
Mục Information to Gather cho phép thiết lập các thông tin mà Prey sẽ thu thập, bao gồm vị trí địa lý của địa điểm mà máy tính đang kết nối Internet, thông tin về hệ thống mạng mà laptop đang sử dụng (như nhà cung cấp dịch vụ, địa chỉ IP…) hoặc danh sách cá đường dây mạng mà laptop đang sử dụng…
Mục Actions to Perform cho phép thiết lập các hành động để bảo vệ laptop khi bị đánh cắp:
Chiêu hay giúp tìm lại laptop bị đánh cắp, Thủ thuật - Tiện ích, Công nghệ thông tin, Chieu hay giup tim lai laptop bi danh cap, lap top bi danh cap, laptop, chieu hay, may tinh,
- Alarm: với thiết lập này, sau khoảng thời gian đã thiết lập, laptop của bạn sẽ phát ra âm thanh cảnh báo lớn để gây sự chú ý. Nếu may mắn kẻ đánh cắp laptop đang ngồi gần vị trí hiện tại, bạn có thể nghe thấy âm thanh này và phát hiện ra kẻ cắp. Tuy nhiên, cách thức này cũng khá mạo hiểm vì có thể cảnh báo cho kẻ cắp biết sự xuất hiện của phần mềm theo dấu vết.
- Mục Alert cho phép người dùng đưa ra thông điệp cảnh báo hoặc thương lượng với kẻ cắp. Bạn có thể đưa ra địa chỉ liên hệ và số tiền chuộc để hy vọng kẻ cắp sẽ thay đổi quyết định của mình. Tuy nhiên, tương tự như tính năng Alarm ở trên, tính năng này cũng có thể khiến kẻ cắp cảnh giác hơn.
- Chức năng Lock sẽ khóa laptop bị đánh cắp và không cho kẻ trộm truy cập vào máy tính cho đến khi điền đúng mật khẩu. Tuy nhiên điều này cũng vô tình làm mất đi tác dụng của Prey, do vậy bạn không nên kích hoạt.
- Secure: để đảm bảo an toàn, tính năng này sẽ xóa toàn bộ cookies, lịch sử truy cập, mật khẩu lưu trữ trên trình duyệt của laptop để kẻ cắp không lợi dụng và sử dụng những tài khoản này.
Tại mục Session bên dưới sẽ cho phép Prey chụp lại giao diện màn hình của laptop mà kẻ cắp đang sử dụng. Dựa vào những màn hình này có thể lần ra được thông tin hữu ích nào đó của kẻ cắp.
Và tính năng cuối cùng nhưng cực kỳ quan trọng, đó là Webcam. Khi kích hoạt tính năng này, webcam trên laptop sẽ bí mật chụp ảnh của kẻ cắp và gửi về phần quản lý của Prey. Dựa vào hình ảnh chụp được, bạn có thể nhận diện được kẻ cắp của mình và hy vọng lần ra hắn.
Chiêu hay giúp tìm lại laptop bị đánh cắp, Thủ thuật - Tiện ích, Công nghệ thông tin, Chieu hay giup tim lai laptop bi danh cap, lap top bi danh cap, laptop, chieu hay, may tinh,
Cuối cùng, nhấn vào nút Save Changes để lưu lại các thiết lập.
Sau khi thông báo việc mất laptop với Prey, cứ sau khoảng thời gian đã thiết lập (thường là 10 phút) và trong trường hợp kẻ cắp đang kết nối Internet, Prey sẽ liên tục gửi thông tin về cho chủ nhân thực sự.
Dựa vào các thông tin này và hình ảnh của kẻ cắp chụp từ webcam, bạn có thể nhờ đến sự giúp đỡ của người thân hoặc cơ quan chức năng để tìm lại laptop của mình. Mỗi khi có thông báo mới, email của bạn sẽ được Prey thông báo để có thể cập nhật thông tin được kịp thời.
Hướng dẫn gỡ bỏ phần mềm:
Như trên đã nói, Prey hạn chế tối đa để lại dấu vết cho sự hiện diện của mình, nên việc gỡ bỏ Prey không thể tìm thấy trong công cụ gỡ bỏ phần mềm mặc định của Windows. Để gỡ bỏ phần mềm này, bạn tìm đến thư mục Prey trong start menu của Windows, rồi kích hoạt mục Uninstall.
Chiêu hay giúp tìm lại laptop bị đánh cắp, Thủ thuật - Tiện ích, Công nghệ thông tin, Chieu hay giup tim lai laptop bi danh cap, lap top bi danh cap, laptop, chieu hay, may tinh,

Read Users' Comments (0)

Revision


HTML Basic Document

<html>
<head>
<title>Title of document goes here</title>
</head>
<body>
Visible text goes here...
</body>
</html>

Heading Elements

<h1>Largest Heading</h1>
<h2> . . . </h2>
<h3> . . . </h3>
<h4> . . . </h4>
<h5> . . . </h5>
<h6>Smallest Heading</h6>

Text Elements

<p>This is a paragraph</p>
<br /> (line break)
<hr /> (horizontal rule)
<pre>This text is preformatted</pre>

Logical Styles

<em>This text is emphasized</em>
<strong>This text is strong</strong>
<code>This is some computer code</code>

Physical Styles

<b>This text is bold</b>
<i>This text is italic</i>

Links

Ordinary link: <a href="http://www.example.com/">Link-text goes here</a>
Image-link: <a href="http://www.example.com/"><img src="URL" alt="Alternate Text" /></a>
Mailto link: <a href="mailto:webmaster@example.com">Send e-mail</a>
A named anchor:
<a name="tips">Tips Section</a>
<a href="#tips">Jump to the Tips Section</a>

Unordered list

<ul>
  <li>Item</li>
  <li>Item</li>
</ul>

Ordered list

<ol>
  <li>First item</li>
  <li>Second item</li>
</ol>

Definition list

<dl>
  <dt>First term</dt>
    <dd>Definition</dd>
  <dt>Next term</dt>
    <dd>Definition</dd>
</dl>

Tables

<table border="1">
  <tr>
    <th>Tableheader</th>
    <th>Tableheader</th>
  </tr>
  <tr>
    <td>sometext</td>
    <td>sometext</td>
  </tr>
</table>

Iframe

<iframe src="demo_iframe.htm"></iframe>

Frames

<frameset cols="25%,75%">
  <frame src="page1.htm" />
  <frame src="page2.htm" />
</frameset>

Forms

<form action="http://www.example.com/test.asp" method="post/get">
<input type="text" name="email" size="40" maxlength="50" />
<input type="password" />
<input type="checkbox" checked="checked" />
<input type="radio" checked="checked" />
<input type="submit" value="Send" />
<input type="reset" />
<input type="hidden" />

<select>
<option>Apples</option>
<option selected="selected">Bananas</option>
<option>Cherries</option>
</select>
<textarea name="comment" rows="60" cols="20"></textarea>

</form>

Entities

&lt; is the same as <
&gt; is the same as >
&#169; is the same as ©

Other Elements

<!-- This is a comment -->
<blockquote>
Text quoted from a source.
</blockquote>
<address>
Written by W3Schools.com<br />
<a href="mailto:us@example.org">Email us</a><br />
Address: Box 564, Disneyland<br />
Phone: +12 34 56 78
</address>

Read Users' Comments (0)

Khung html


Với các frame, một số trang web có thể được hiển thị trong cùng một cửa sổ trình duyệt.
Chú ý. Đừng nghĩ rằng khung hình để được hỗ trợ trong các phiên bản tương lai của HTML.

Ví dụ

Hãy thử-It-Yourself Ví dụ

Vertical frameset
Làm thế nào để làm cho một khung theo chiều dọc với ba văn bản khác nhau.
Ngang khung
Làm thế nào để làm cho một frameset ngang với ba văn bản khác nhau.
(Bạn có thể tìm thấy ví dụ ở dưới cùng của trang này)

HTML Frames

Với các frame, bạn có thể hiển thị nhiều hơn một tài liệu HTML trong cùng một cửa sổ trình duyệt. Mỗi tài liệu HTML được gọi là một frame, và mỗi khung hình được độc lập của người khác.
Những khó khăn của việc sử dụng khung hình là:
  • Khung sẽ không được hỗ trợ trong các phiên bản tương lai của HTML
  • Khung khó sử dụng. (In toàn bộ trang là khó khăn).
  • Các nhà phát triển web phải theo dõi nhiều tài liệu HTML

Các phần tử HTML frameset

Các yếu tố frameset nắm giữ một hoặc nhiều yếu tố khung. Mỗi phần tử khung hình có thể tổ chức một văn bản riêng.
Các yếu tố frameset bang BAO NHIÊU cột hoặc các hàng sẽ được trong khung, và BAO NHIÊU tỷ lệ phần trăm / điểm ảnh của không gian sẽ chiếm mỗi người trong số họ.

Yếu tố khung HTML

Thẻ <frame> định nghĩa một cửa sổ cụ thể (frame) trong khung.
Trong ví dụ dưới đây, chúng ta có một frameset với hai cột.
Cột đầu tiên được thiết lập là 25% chiều rộng của cửa sổ trình duyệt. Cột thứ hai được thiết lập là 75% chiều rộng của cửa sổ trình duyệt. Các tài liệu "frame_a.htm" được đưa vào cột đầu tiên, và tài liệu "frame_b.htm" được đưa vào cột thứ hai:
<frameset cols="25%,75%">
   <frame src="frame_a.htm" />
   <frame src="frame_b.htm" />
</frameset>
Lưu ý: kích thước khung cột cũng có thể được thiết lập trong pixels (cols = "200500"), và một trong các cột có thể được thiết lập để sử dụng không gian còn lại, với một dấu sao (cols = "25 %,*").

Ghi chú cơ bản - Lời khuyên hữu ích

Mẹo: Nếu một khung có biên giới có thể nhìn thấy, người sử dụng có thể thay đổi kích thước bằng cách kéo biên giới. Để ngăn chặn người dùng từ làm điều này, bạn có thể thêm noresize = "noresize" vào thẻ <frame>.
Lưu ý : Thêm thẻ <noframes> cho các trình duyệt không hỗ trợ khung hình .
Quan trọng: Bạn không thể sử dụng </ body> thẻ <body> cùng với <frameset> </ frameset > Tuy nhiên, nếu bạn thêm một thẻ <noframes> có chứa một số văn bản cho các trình duyệt không hỗ trợ khung hình, bạn sẽ phải gửi kèm theo các văn bản trong body </ body> ! Xem như thế nào nó được thực hiện trong ví dụ đầu tiên dưới đây.

Ví dụ

Nhiều ví dụ

Làm thế nào để sử dụng thẻ <noframes>
Làm thế nào để sử dụng thẻ <noframes> (đối với các trình duyệt không hỗ trợ khung hình ).
Nested framesets
Làm thế nào để tạo ra một frameset với ba tài liệu, và làm thế nào để kết hợp chúng trong các hàng và cột.
Frameset với noresize "noresize" =
Làm thế nào để sử dụng thuộc tính noresize. Di chuyển chuột qua biên giới giữa các khung hình và thông báo rằng bạn không thể di chuyển biên giới.
Navigation frame
Làm thế nào để làm cho một khung định vị. Frame navigation chứa một danh sách các liên kết với frame thứ hai như là mục tiêu . Các tập tin có được gọi là "tryhtml_contents.htm" có chứa ba liên kết.Mã nguồn của các liên kết:
<a href ="frame_a.htm" mục tiêu ="showframe"> Khung hình a </ a> -
<a href ="frame_b.htm" mục tiêu ="showframe"> Khung hình b </ a> <br>
<a href ="frame_c.htm" mục tiêu ="showframe"> Khung hình c </ a>
Frame thứ hai sẽ hiển thị các tài liệu liên quan.
Chuyển đến một vùng nhất định trong một khung
Hai khung. Một trong các khung có một nguồn đến một phần quy định trong một tập tin. Phần cụ thể được thực hiện với name="c10"> <a trong file "link.htm".
Chuyển đến một vùng nhất định với navigation frame
hai khung hình. Navigation frame (content.htm) ở bên trái có chứa một danh sách các liên kết với khung thứ hai (link.htm) là đích đến . Khung thứ hai cho thấy các tài liệu liên quan . Một trong các liên kết trong khung điều hướng được liên kết đến một phần quy định trong các tập tin mục tiêu. Các mã HTML trong tập tin "content.htm" trông như thế này: <a href ="link.htm" mục tiêu ="showframe"> Link không có Neo </ a> - <a href = "link.htm # C10 "target =" showframe "> Liên kết với Neo </ a>.

Khung hình Download HTML

TagMô tả
<frameset>Định nghĩa một tập hợp các khung hình
<frame />Định nghĩa một cửa sổ phụ (một khung)
<noframes>Định nghĩa một phần noframe cho các trình duyệt mà không xử lý các khung

Read Users' Comments (0)

Form html


Các hình thức HTML được sử dụng để chọn các loại khác nhau của người dùng nhập vào.

Ví dụ

Hãy thử-It-Yourself Ví dụ

Tạo các lĩnh vực văn bản
Làm thế nào để tạo ra các lĩnh vực văn bản. Người dùng có thể viết văn bản trong một lĩnh vực văn bản .
Tạo mật khẩu lĩnh vực
Làm thế nào để tạo ra một lĩnh vực mật khẩu.
(Bạn có thể tìm thấy ví dụ ở dưới cùng của trang này)

HTML Các hình thức

Các hình thức HTML được sử dụng để truyền dữ liệu đến một máy chủ.
Một hình thức có thể chứa các yếu tố đầu vào như các lĩnh vực văn bản, hộp kiểm tra, phát thanh-nút, trình các nút và nhiều hơn nữa. Một hình thức cũng có thể chứa danh sách lựa chọn, textarea, fieldset, truyền thuyết, và các yếu tố nhãn.
Thẻ <form> được sử dụng để tạo ra một hình thức HTML:
<form>
.
input elements
.
</form>


HTML Các hình thức - yếu tố đầu vào

Các yếu tố hình thức quan trọng nhất là yếu tố đầu vào.
Các yếu tố đầu vào được sử dụng để chọn thông tin người dùng.
Một yếu tố đầu vào có thể thay đổi bằng nhiều cách, tùy thuộc vào loại thuộc tính. Một yếu tố đầu vào có thể được loại trường văn bản, hộp kiểm, mật khẩu, nút radio, trình nút, và nhiều hơn nữa.
Các loại đầu vào được sử dụng nhiều nhất được mô tả dưới đây.

Văn bản Fields

<input type="text" /> xác định lĩnh vực đầu vào một người dùng có thể nhập văn bản vào:
<form>
First name: <input type="text" name="firstname" /><br />
Last name: <input type="text" name="lastname" />
</form>
Làm thế nào các mã HTML trên trình duyệt:
Họ và tên: 
Họ: 
Lưu ý: Các hình thức chính nó là không nhìn thấy được. Cũng lưu ý rằng chiều rộng mặc định của một trường văn bản là 20 ký tự  .

Mật khẩu trường

<input type="password" định nghĩa một lĩnh vực mật khẩu:
<form>
Password: <input type="password" name="pwd" />
</form>
Làm thế nào các mã HTML trên trình duyệt:
Mật khẩu: 
Lưu ý: Các nhân vật trong một lĩnh vực mật khẩu được đeo mặt nạ (hiển thị như dấu sao hoặc vòng tròn)  .

Đài phát thanh Buttons

<input type="radio" định nghĩa một nút radio. Nút radio cho phép người dùng lựa chọn ONLY ONE một trong một số giới hạn của sự lựa chọn:
<form>
<input type="radio" name="sex" value="male" /> Male<br />
<input type="radio" name="sex" value="female" /> Female
</form>
Làm thế nào các mã HTML trên trình duyệt:
 Nam
 Nữ

Hộp kiểm tra

<input type="checkbox" định nghĩa một hộp kiểm. Hộp kiểm tra cho phép người dùng lựa chọn một hoặc nhiều tùy chọn của một số giới hạn của sự lựa chọn.
<form>
<input type="checkbox" name="vehicle" value="Bike" /> I have a bike<br />
<input type="checkbox" name="vehicle" value="Car" /> I have a car
</form>
Làm thế nào các mã HTML trên trình duyệt:
 Tôi có một chiếc xe đạp
 Tôi có một chiếc xe

Gửi nút

<input type="submit" định nghĩa một nút gửi.
Một nút submit được sử dụng để gửi dữ liệu mẫu đến một máy chủ. Dữ liệu được gửi đến trang quy định trong thuộc tính hành động của hình thức. Các tập tin được xác định trong thuộc tính hành động thường làm điều gì đó với các đầu vào nhận được:
<form name="input" action="html_form_action.asp" method="get">
Username: <input type="text" name="user" />
<input type="submit" value="Submit" />
</form>
Làm thế nào các mã HTML trên trình duyệt:
Tên người dùng:  
Nếu bạn gõ một số ký tự trong lĩnh vực văn bản trên, và nhấn nút "Gửi", trình duyệt sẽ gửi đầu vào của bạn đến một trang gọi là "html_form_action.asp". Các trang sẽ hiển thị cho bạn các đầu vào nhận được.

Hãy thử nó Đầu vào ví dụ

Nút radio
Làm thế nào để tạo ra các nút radio.
Hộp kiểm tra
Làm thế nào để tạo ra các hộp kiểm tra. Một người sử dụng có thể lựa chọn hoặc bỏ chọn hộp kiểm .
Đơn giản danh sách thả xuống
Làm thế nào để tạo ra một danh sách thả xuống đơn giản.
Danh sách thả xuống với một giá trị trước khi lựa
chọn Làm thế nào để tạo ra một danh sách thả xuống với một giá trị được lựa chọn trước.
Textarea
Làm thế nào để tạo ra một kiểm soát đầu vào nhiều dòng văn bản . Trong một khu vực văn bản, người dùng có thể viết một số lượng không giới hạn của nhân vật.
Tạo một nút
Làm thế nào để tạo ra một nút.

Hãy thử nó Mẫu ví dụ

Fieldset xung quanh hình thức dữ liệu
Làm thế nào để tạo ra một đường viền xung quanh các yếu tố dưới các hình thức.
Hình thức với các lĩnh vực văn bản và một nút
trình Làm thế nào để tạo ra một hình thức với hai lĩnh vực văn bản và một nút submit.
Hình thức với hộp kiểm
tra Làm thế nào để tạo ra một hình thức với hai hộp kiểm và nút submit .
Hình thức với các nút
vô tuyến Làm thế nào để tạo ra một hình thức với hai nút radio, và một nút submit.
Gửi e-mail từ một hình thức
Làm thế nào để gửi e-mail từ một biểu mẫu.

HTML Form Download

TagMô tả
<form>Định nghĩa một hình thức HTML cho người dùng nhập vào
<input />Định nghĩa một kiểm soát đầu vào
<textarea>Xác định kiểm soát đầu vào nhiều dòng văn bản
<label>Định nghĩa một nhãn cho một yếu tố đầu vào
<fieldset>Định nghĩa một đường viền xung quanh các yếu tố dưới các hình thức
<legend>Định nghĩa một chú thích cho một yếu tố fieldset
<select>Định nghĩa một danh sách lựa chọn (danh sách thả xuống)
<optgroup>Định nghĩa một nhóm các tùy chọn liên quan trong một danh sách lựa chọn
<option>Định nghĩa một tùy chọn trong một danh sách lựa chọn
<button>Định nghĩa một nút nhấn

Read Users' Comments (0)

Support

Liên hệ DMTuan-Uneti
Mọi thông tin góp ý các bạn liên hệ với mình ! Mail:
  1. manhtuan.leo@gmail.com
  2. manhtuan.itvp@gmail.com

Y!M: manhtuan.it92